Thực đơn
Budapest Địa lýKhí hậu của Budapest nằm ở Khí hậu lục địa ẩm, Dfb/Cfb. Mùa đông lạnh, mùa hè nóng và ẩm. Lượng mưa lớn và giảm dần từ Tây sang Đông.Khí hậu của Budapest có khí hậu lục địa ẩm (Köppen Dfb), với mùa đông khá lạnh và mùa hè ấm theo tiêu chuẩn khí hậu 1971-2000 khi sử dụng đẳng nhiệt 0 °C.[74]Mùa đông (tháng 11 đến đầu tháng 3) có thể lạnh và ít ánh nắng. Tuyết rơi khá thường xuyên trong hầu hết các năm, và nhiệt độ buổi tối là −10 °C (14 °F) không phải không phổ biến giữa tháng 12 và tháng 2. Những tháng mùa xuân (tháng 3 và tháng 4) có thời tiết thay đổi, với nhiệt độ trung bình tăng nhanh. Thời tiết vào cuối tháng 3 và tháng 4 thường rất dễ chịu vào ban ngày và trong lành vào ban đêm. Mùa hè dài của Budapest - kéo dài từ tháng 5 đến giữa tháng 9 - ấm áp hoặc rất ấm. Budapest có nhiều ánh nắng mùa hè giống như nhiều khu nghỉ dưỡng Địa Trung Hải. Các cơn mưa lớn bất ngờ cũng xảy ra, đặc biệt là vào tháng Năm và tháng Sáu. Mùa thu ở Budapest (giữa tháng 9 đến cuối tháng 10) được đặc trưng bởi mưa nhỏ và những ngày nắng dài với nhiệt độ vừa phải. Nhiệt độ thường trở nên lạnh hơn vào cuối tháng 10. Mùa xuân và mùa thu thường ôn hòa.
Dữ liệu khí hậu của Budapest, 1971–2000 | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.1 | 19.7 | 25.4 | 30.2 | 34.0 | 39.5 | 40.7 | 39.4 | 35.2 | 30.8 | 22.6 | 19.3 | 40,7 |
Trung bình cao °C (°F) | 2.9 | 5.5 | 10.6 | 16.4 | 21.9 | 24.6 | 26.7 | 26.6 | 21.6 | 15.4 | 7.7 | 4.0 | 15,3 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 0.4 | 2.3 | 6.1 | 12.0 | 16.6 | 19.7 | 21.5 | 21.2 | 16.9 | 11.8 | 5.4 | 1.8 | 11,3 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −1.6 | 0.0 | 3.5 | 7.6 | 12.1 | 15.1 | 16.8 | 16.5 | 12.8 | 7.85 | 2.9 | 0.0 | 7,8 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −25.6 | −23.4 | −15.1 | −4.6 | −1.6 | 3.0 | 5.9 | 5.0 | −3.1 | −9.5 | −16.4 | −20.8 | −25,6 |
Giáng thủy mm (inch) | 37 (1.46) | 29 (1.14) | 30 (1.18) | 42 (1.65) | 62 (2.44) | 63 (2.48) | 45 (1.77) | 49 (1.93) | 40 (1.57) | 39 (1.54) | 53 (2.09) | 43 (1.69) | 532 (20,94) |
% độ ẩm | 79 | 74 | 66 | 59 | 61 | 61 | 59 | 61 | 67 | 72 | 78 | 80 | 68,1 |
Số ngày giáng thủy TB | 7 | 6 | 6 | 6 | 8 | 8 | 7 | 6 | 5 | 5 | 7 | 7 | 78 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 62 | 93 | 137 | 177 | 234 | 250 | 271 | 255 | 187 | 141 | 69 | 52 | 1.988 |
Nguồn: Hungarian Meteorological Service[75] |
23 quận của Budapest | ||||
Hành chính | Dân số | Diện tích và mật độ | ||
Quận | Tên chính thức | Chính thức năm 2013 | km² | Người/km² |
I | Várkerület | 24,528 | 3.41 | 7,233 |
II | Rózsadomb | 88,011 | 36.34 | 2,426 |
III | Óbuda-Békásmegyer | 123,889 | 39.69 | 3,117 |
IV | Újpest | 99,050 | 18.82 | 5,227 |
V | Belváros-Lipótváros | 27,342 | 2.59 | 10,534 |
VI | Terézváros | 43,377 | 2.38 | 18,226 |
VII | Erzsébetváros | 64,767 | 2.09 | 30,989 |
VIII | Józsefváros | 85,173 | 6.85 | 11,890 |
IX | Ferencváros | 63,697 | 12.53 | 4,859 |
X | Kőbánya | 81,475 | 32.5 | 2,414 |
XI | Újbuda | 145,510 | 33.47 | 4,313 |
XII | Hegyvidék | 55,776 | 26.67 | 2,109 |
XIII | (không có tên chính thức) | 118,320 | 13.44 | 8,804 |
XIV | Zugló | 123,786 | 18.15 | 6,820 |
XV | Rákospalota, Pestújhely, Újpalota | 79,779 | 26.95 | 2,988 |
XVI | Árpádföld, Cinkota, Mátyásföld, | 68,235 | 33.52 | 2,037 |
XVII | Rákosmente | 78,537 | 54.83 | 1,418 |
XVIII | Pestszentlőrinc-Pestszentimre | 94,663 | 38.61 | 2,414 |
XIX | Kispest | 62,210 | 9.38 | 6,551 |
XX | Pesterzsébet | 63,887 | 12.18 | 5,198 |
XXI | Csepel | 76,976 | 25.75 | 2,963 |
XXII | Budafok-Tétény | 51,071 | 34.25 | 1,473 |
XXIII | Soroksár | 19,982 | 40.78 | 501 |
1,740,041 | 525.2 | 3,314.9 | ||
9,937,628 | 93,030 | 107.2 | ||
Nguồn: Eurostat,[76] HSCO[4] |
Hầu hết Budapest ngày nay là kết quả của sự đổi mới tỏng thế kỷ 19, nhưng đại lộ rộng khi đó chỉ bao quanh và chia đôi nhiều khu vực hoạt động cũ hơn được tạo ra bởi nhiều thế kỷ trong sự phát triển của thành phố Budapest. Đô thị rộng lớn của Budapest thường được mô tả bằng cách sử dụng một bộ các tên quận. Đây là một trong hai chỉ định không chính thức, phản ánh tên của các làng đã được nhập vào các khu, hoặc được thay thế các đơn vị hành chính của các quận cũ.[77]Một số tên vẫn được sử dụng theo truyền thống, mỗi tên đề cập tới một vùng với đặc trưng riêng, nhưng không có ranh giới chính thức.[78]Ban đầu, Budapest có 10 quận sau khi thành lập bằng cách thống nhất ba thành phố năm 1873. Kể từ năm 1950, vùng Đại Budapest được chia thành 22 khu (và 23 từ năm 1994). Vào thời điểm đó đã có những thay đổi cả về thứ tự của các quận và về kích cỡ của chúng. Thành phố hiện nay bao gồm 23 quận, 6 ở Buda, 16 ở Pest và 1 trên Đảo Csepel ở giữa chúng.Trung tâm thành phố theo nghĩa rộng hơn bao gồm Quận V, VI, VII, VIII, IX[79] và XIII ở phía Pest, và I, II, XI và XII ở phía Buda của thành phố.[80]
Quận I là một khu vực nhỏ ở trung tâm Buda, bao gồm lâu đài Buda. Quận II cũng ở Buda, ở phía tât bắc, và Quận III trải dài theo phía rìa bắc của Buda. Muốn tới Quận IV phải đi qua sông Danube để đến Pest (ở phía đông), và cũng ở phía bắc. Với Quận V, một vòng tròn khác bắt đầu, nó nằm ngay ở trung tâm của Pest. Quận VI, VII, VIII và IX là những quận nằm cạnh về phía đông, đi xuống phía nam, lần lượt nằm cạnh nhau.Quận X nằm ở một vòng tròn khác xa hơn cũng ở Pest, nhưng sang lại phía Buda nếu muốn đến Quận XI và XII, đi về phía bắc. Không còn quận nào khác ở vòng tròn này, phải quay lại về phía Pest để đến quận XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX và XX (phần xa nhất của thành phố), gần thành hình bán nguyệt, quay lại về phía nam.Quận XXI là mở rộng của tuyến đường trên về phía một nhánh của Danube, ở đầu phía bắc của đảo dài phía nam Budapest. Quận XXII vẫn ở trên tuyến đó về phía tây nam Buda, và cuối cùng là Quận XXIII ở rìa phía nam của Pest, không theo quy luật chỉ vì nó là một phần của Quận XX tới năm 1994.[81]
Thực đơn
Budapest Địa lýLiên quan
Budapest Budapest Honvéd FC Budapest Grand Prix 2023 - Đơn Budapest Grand Prix 2022 - Đơn Budapest Grand Prix 2021 - Đơn Budapest Grand Prix 2022 Budapest Grand Prix 2021 Budapest Grand Prix 2023 Budapest Grand Prix 2023 - Đôi Budapest Grand Prix 2022 - ĐôiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Budapest http://investinaustria.at/uploads/WolfTheissRegion... http://www.rolandberger.at/publications/local_and_... http://www.sarajevo.ba/en/stream.php?kat=147 http://www.ebeijing.gov.cn/Sister_Cities/Sister_Ci... http://www.bbc.com/travel/story/20130415-mini-guid... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/31272/Aq... http://www.budapestbydistrict.com/ http://www.city-data.com/forum/city-vs-city/117649... http://www.cruise-profi.com/228/hungary/budapest--... http://www.euromonitor.com/budapest-city-review/re...